@ Trong windows :
Khi bạn đang làm việc trên máy tính ở nơi công cộng và cần phải rời máy
trong giây lát thì tổ hợp phím này sẽ giúp bạn nhanh chóng chuyển máy
của bạn về cửa sổ đăng nhập của Windows, nơi mà bạn phải đánh lại mật
khẩu mới có thể đăng nhập và tiếp tục làm việc.
2. Shift + Delete
2. Shift + Delete
Là tổ hợp phím giúp bạn xóa một tập tin mà không
lưu lại ở thùng rác của máy tính. Nhưng cũng nên cân nhắc kĩ lưỡng
trước khi sử dụng nó vì bạn sẽ không dễ dàng lấy lại những file đã lỡ
xóa như khi xóa bằng phím delete thông thường.
3. Phím Windows + Tab
3. Phím Windows + Tab
Với những bạn sử dụng hệ điều hành Windows từ bản Vista trở đi các bạn
sẽ được sử hữu cách chuyển cửa sổ bằng bàn phím mới với phong cách 3D
cực hấp dẫn.
4. Shift + Ctrl + N
Windows 7 có nhiều sự bổ xung nho nhỏ cho các thao tác người dùng trong
Windows Explorer đối với các hệ điều hành cũ. Một trong số đó phải kể
để phím tắt tạo thư mục nhanh. Thay vì phải Click chuột phải vào vùng
trống trên vị trí định tạo thư mục mới rồi chọn đến [I]New > Folder
[/I] để tạo thư mục thì bạn chỉ cần nhấn tổ hợp phí Ctrl + Shift + N. Một
thư mục mới sẽ được tạo ngay tại nơi bạn đang xem với phần tên được bôi
đen sẵn và bạn chỉ việc đặt tên cho thư mục này.
5. Windows + M
5. Windows + M
Tổ hợp phím này sẽ nhanh chóng đẩy
tất cả các cửa sổ đang hoạt động trên màn hình về chế độ Minimize và nằm
gọn trên thanh Taskbar. Khi muốn mở lại các cửa sổ vừa làm lặn mất bạn
chỉ cần bấm lại tổ hợp phím Windows + Shift + M.
6. Windows + Spacebar :
6. Windows + Spacebar :
Khi nhấn tổ hợp phím
này (vẫn giữ phím Windows sau khi bấm Spacebar) bạn sẽ nhìn thấy toàn bộ
màn hình nền của mình cho tới khi bạn nhả phím Windows trong tổ hợp
phím ra thì mọi thứ là trở về trạng thái ban đầu. Tổ hợp phím này có tác
dụng giống như khi bạn di chuột vào nút Show Desktop ở cạnh đồng hồ
trong Windows 7 vậy.
7. Windows + Shift + phím mũi tên sang trái hoặc sang phải
7. Windows + Shift + phím mũi tên sang trái hoặc sang phải
Tổ hợp phím này tỏ ra hữu ích đối với những máy tính sử dụng 2 màn
hình. Khi bấm tổ hợp phím Windows + Shift + phím mũi tên sang trái bạn
sẽ nhanh chóng chuyển một cửa sổ đang hoạt đông từ màn hình bên phải
sang màn hình phía bên trái và tác dụng ngược lại khi nhấn cùng phím mũi
tên sang phải.
8. Windows + 1, 2, 3, 4 ...
8. Windows + 1, 2, 3, 4 ...
Windows 7 được Microsoft cung cấp 1 tính năng tương đối thú vị đó là
khả năng ghim 1 ứng dụng lên thanh Taskbar để có thể mở chúng nhanh
chóng. Và để mở các ứng dụng này nhanh hơn, các bạn có thể bấm phím
Windows kèm với số thứ tự của chương trình được đính trên Taskbar. Số
thứ tự sẽ được tính từ trái sang phải với ứng dụng gần nút Start nhất sẽ
là số 1 và kế đến là số 2, số 3...
9. Windows + T
9. Windows + T
Nếu như sử dụng phím Windows cùng với những phím số sẽ giúp bạn mở
nhanh các ứng dụng được ghim trên Taskbar, thì bạn sẽ phải làm sao để mở
những ứng dụng đã được mở trước đó ? Chỉ cần nhấn tổ hợp phím WIndows +
T là bạn có thể chuyển đến vị trí ứng dụng đang mở đầu tiên trên
Taskbar, tiếp tục nhấn tổ hợp phím này 1 lần nữa để chuyển sang ứng dụng
đang mở thứ 2, thứ 3...
10. Windows + Phím dấu cộng (hoặc trừ)
10. Windows + Phím dấu cộng (hoặc trừ)
Nếu mắt bạn hơi kém hoặc do màn hình máy tính để quá xa so với vị trí
ngồi của bạn khiến bạn phải nheo mắt mỗi khi muốn nhìn những dòng chữ
nhỏ trên màn hình. Thì với tổ hợp phím này bạn sẽ dễ dàng đọc được nhứng
dòng chữ nhỏ bé đó mà không cần phải với người lại gần màn hình hay
nheo mắt nữa. Khi sử dụng tổ hợp phím Windows + phím dấu cộng thì
Windows sẽ phóng to màn hình vào vị trí con trỏ chuột đang chỉ, bấm thêm
lần nữa để phóng to hơn nữa. Ngược lại, để thủ nhỏ bạn chỉ cần nhấn tổ
hợp phím Windows + phím dấu trừ và cũng nhấn nhiều lần để thu nhỏ hơn.
CTRL+X (Cắt)
CTRL+V (Dán)
CTRL+Z (Hoàn tác)
DELETE (Xoá)
SHIFT+DELETE (Xoá vĩnh viễn khoản mục đã chọn mà không đặt khoản mục trong Thùng rác)
CTRL khi kéo khoản mục (Sao chép khoản mục đã chọn)
CTRL+SHIFT khi khéo khoản mục (Tạo lối tắt đến khoản mục đã chọn)
Phím F2 (Đổi tên khoản mục đã chọn)
CTRL+MŨI TÊN PHẢI (Di chuyển điểm chèn tới đầu từ tiếp theo)
CTRL+MŨI TÊN TRÁI (Di chuyển điểm chèn tới đầu từ trước đó)
CTRL+MŨI TÊN XUỐNG (Di chuyển điểm chèn tới đầu đoạn tiếp theo)
CTRL+MŨI TÊN LÊN (Di chuyển điểm chèn tới đầu đoạn trước đó)
CTRL+SHIFT và bất kỳ phím mũi tên nào (Tô sáng khối văn bản)
SHIFT với bất kỳ phím mũi tên nào (Chọn nhiều khoản mục trong cửa sổ hoặc trên màn hình, hoặc chọn văn bản trong tài liệu)
CTRL+A (Chọn tất cả)
Phím F3 (Tìm kiếm tệp hoặc cặp)
ALT+ENTER (Xem thuộc tính của khoản mục đã chọn)
ALT+F4 (Đóng khoản mục hiện hoạt, hoặc thoát khỏi chương trình hiện hoạt)
ALT+ENTER (Hiển thị thuộc tính của khoản mục đã chọn)
ALT+PHÍM CÁCH (Mở menu lối tắt cho cửa sổ hiện hoạt)
CTRL+F4 (Đóng tài liệu hiện hoạt trong chương trình hỗ trợ bạn mở nhiều tài liệu cùng một lúc)
ALT+TAB (Chuyển giữa các khoản mục mở)
ALT+ESC (Chuyển qua các khoản mục theo thứ tự mà chúng đã được mở)
Phím F6 (Chuyển qua các phần tử màn hình trong cửa sổ hoặc trên màn hình máy tính)
Phím F4 (Hiển thị danh sách thanh Địa chỉ trong Máy tính của tôi hoặc Windows Explorer)
SHIFT+F10 (Hiển thị menu lối tắt của khoản mục đã chọn)
ALT+PHÍM CÁCH (Hiển thị menu Hệ thống cho cửa sổ hiện hoạt)
CTRL+ESC (Hiển thị menu Bắt đầu)
ALT+chữ cái được gạch chân trong tên menu (Hiển thị menu tương ứng)
Chữ cái được gạch chân trong tên lệnh trên menu mở (Thực hiện lệnh tương ứng)
Phím F10 (Kích hoạt thanh menu trong chương trình hiện hoạt)
MŨI TÊN PHẢI (Mở menu tiếp theo ở bên phải, hoặc mở menu con)
MŨI TÊN TRÁI (Mở menu tiếp theo ở bên trái, hoặc đóng menu con)
Phím F5 (Cập nhật cửa sổ hiện hoạt)
PHÍM CÁCH (Xem cặp tiếp theo trong Máy tính của tôi hoặc Windows Explorer)
ESC (Huỷ tác vụ hiện thời)
SHIFT khi bạn chèn CD-ROM vào ổ CD-ROM (Ngăn không cho phát CD-ROM tự động)
CTRL+SHIFT+ESC (Mở Trình quản lý Tác vụ)
CTRL+TAB (Di chuyển tiếp qua các tab)
CTRL+SHIFT+TAB (Lùi lại qua các tab)
TAB (Di chuyển tiếp qua các tuỳ chọn)
SHIFT+TAB (Lùi lại qua các tuỳ chọn)
ALT+Chữ cái được gạch chân (Thực hiện các lệnh tương ứng hoặc chọn tuỳ chọn tương ứng)
ENTER (Thực hiện lệnh với tuỳ chọn hoặc nút hiện hoạt)
SPACEBAR (Chọn hoặc xoá hộp chọn nếu tuỳ chọn hiện hoạt là hộp kiểm)
Phím mũi tên (Chọn nút nếu tuỳ chọn hiện hoạt là một nhóm các nút tuỳ chọn)
Phím F1 (Hiển thị Trợ giúp)
Phím F4 (Hiển thị các mục trong danh sách hiện hoạt)
BACKSPACE (Mở thư mục tiếp theo nếu thư mục được chọn nằm trong hộp thoại Lưu Dưới dạng hoặc Mở)
Biểu trưng Windows (Hiển thị hoặc ẩn menu Khởi động)
Biểu trưng Windows +BREAK (Hiển thị hộp thoại Thuộc tính Hệ thống)
Biểu trưng Windows +D (Hiển thị màn hình)
Biểu trưng Windows +M (Cực tiểu hoá tất cả cửa sổ)
Biểu trưng Windows+SHIFT+M (Khôi phục các cửa sổ đã cực tiểu hoá)
Biểu trưng Windows+E (Mở Máy tính của tôi)
Biểu trưng Windows+F (Tìm kiếm tệp hoặc cặp)
CTRL+Biểu trưng Windows+F (Tìm kiếm máy tính)
Biểu trưng Windows+F1 (Hiển thị Trợ giúp Windows)
Biểu trưng Windows+ L (Khoá bàn phím)
Biểu trưng Windows+R (Mở hộp thoại Chạy)
Biểu trưng Windows+U (Mở Trình quản lý Tiện ích)
END (Hiển thị phần dưới cùng của cửa sổ hiện hoạt)
HOME (Hiển thị phần trên cùng của cửa sổ hiện hoạt)
NUM LOCK+Dấu hoa thị (*) (Hiển thị các cặp con dưới cặp được chọn)
NUM LOCK+Dấu cộng (+) (Hiển thị nội dung của cặp được chọn)
NUM LOCK+Dấu trừ (-) (Thu gọn cặp được chọn)
MŨI TÊN TRÁI (Thu gọn cặp hiện thời nếu nó được mở rộng hoặc chọn cặp cha mẹ)
MŨI TÊN PHẢI (Thu gọn cặp hiện thời nếu nó được mở rộng hoặc chọn cặp cha mẹ)
CTRL+O (Mở bàn điều khiển đã lưu)
CTRL+N (Mở bàn điều khiển mới)
CTRL+S (Lưu bàn điều khiển mở)
CTRL+M (Thêm hoặc xoá khoản mục bàn điều khiển)
CTRL+W (Mở cửa sổ mới)
Phím F5 (Cập nhật nội dung của tất cả cửa sổ bàn điều khiển)
ALT+PHÍM CÁCH (Hiển thị menu cửa sổ MMC)
ALT+F4 (Đóng bàn điều khiển)
ALT+A (Hiển thị menu Hành động)
ALT+V (Hiển thị menu Chế độ Xem)
ALT+F (Hiển thị menu Tệp)
ALT+O (Hiển thị menu Ưa chuộng)
CTRL+P (In trang hiện thời hoặc ngăn hiện hoạt)
ALT+Dấu trừ (-) (Hiển thị menu cửa sổ cho cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt)
SHIFT+F10 (Hiển thị menu lối tắt Hành động của khoản mục đã chọn)
Phím F1 (Mở chủ đề Trợ giúp, nếu có, cho mục được chọn)
Phím F5 (Cập nhật nội dung của tất cả cửa sổ bàn điều khiển)
CTRL+F10 (Cực đại hoá cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt)
CTRL+F5 (Khôi phục cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt)
ALT+ENTER (Hiển thị hộp thoại Thuộc tính, nếu có, cho mục được chọn)
Phím F2 (Đổi tên khoản mục đã chọn)
CTRL+F4 (Đóng cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt. Khi bàn điều khiển chỉ có một cửa sổ bàn điều khiển, lối tắt này sẽ đóng bàn điều khiển)
@ Trong Windows XP :
CTRL+C (Sao chép)CTRL+X (Cắt)
CTRL+V (Dán)
CTRL+Z (Hoàn tác)
DELETE (Xoá)
SHIFT+DELETE (Xoá vĩnh viễn khoản mục đã chọn mà không đặt khoản mục trong Thùng rác)
CTRL khi kéo khoản mục (Sao chép khoản mục đã chọn)
CTRL+SHIFT khi khéo khoản mục (Tạo lối tắt đến khoản mục đã chọn)
Phím F2 (Đổi tên khoản mục đã chọn)
CTRL+MŨI TÊN PHẢI (Di chuyển điểm chèn tới đầu từ tiếp theo)
CTRL+MŨI TÊN TRÁI (Di chuyển điểm chèn tới đầu từ trước đó)
CTRL+MŨI TÊN XUỐNG (Di chuyển điểm chèn tới đầu đoạn tiếp theo)
CTRL+MŨI TÊN LÊN (Di chuyển điểm chèn tới đầu đoạn trước đó)
CTRL+SHIFT và bất kỳ phím mũi tên nào (Tô sáng khối văn bản)
SHIFT với bất kỳ phím mũi tên nào (Chọn nhiều khoản mục trong cửa sổ hoặc trên màn hình, hoặc chọn văn bản trong tài liệu)
CTRL+A (Chọn tất cả)
Phím F3 (Tìm kiếm tệp hoặc cặp)
ALT+ENTER (Xem thuộc tính của khoản mục đã chọn)
ALT+F4 (Đóng khoản mục hiện hoạt, hoặc thoát khỏi chương trình hiện hoạt)
ALT+ENTER (Hiển thị thuộc tính của khoản mục đã chọn)
ALT+PHÍM CÁCH (Mở menu lối tắt cho cửa sổ hiện hoạt)
CTRL+F4 (Đóng tài liệu hiện hoạt trong chương trình hỗ trợ bạn mở nhiều tài liệu cùng một lúc)
ALT+TAB (Chuyển giữa các khoản mục mở)
ALT+ESC (Chuyển qua các khoản mục theo thứ tự mà chúng đã được mở)
Phím F6 (Chuyển qua các phần tử màn hình trong cửa sổ hoặc trên màn hình máy tính)
Phím F4 (Hiển thị danh sách thanh Địa chỉ trong Máy tính của tôi hoặc Windows Explorer)
SHIFT+F10 (Hiển thị menu lối tắt của khoản mục đã chọn)
ALT+PHÍM CÁCH (Hiển thị menu Hệ thống cho cửa sổ hiện hoạt)
CTRL+ESC (Hiển thị menu Bắt đầu)
ALT+chữ cái được gạch chân trong tên menu (Hiển thị menu tương ứng)
Chữ cái được gạch chân trong tên lệnh trên menu mở (Thực hiện lệnh tương ứng)
Phím F10 (Kích hoạt thanh menu trong chương trình hiện hoạt)
MŨI TÊN PHẢI (Mở menu tiếp theo ở bên phải, hoặc mở menu con)
MŨI TÊN TRÁI (Mở menu tiếp theo ở bên trái, hoặc đóng menu con)
Phím F5 (Cập nhật cửa sổ hiện hoạt)
PHÍM CÁCH (Xem cặp tiếp theo trong Máy tính của tôi hoặc Windows Explorer)
ESC (Huỷ tác vụ hiện thời)
SHIFT khi bạn chèn CD-ROM vào ổ CD-ROM (Ngăn không cho phát CD-ROM tự động)
CTRL+SHIFT+ESC (Mở Trình quản lý Tác vụ)
CTRL+TAB (Di chuyển tiếp qua các tab)
CTRL+SHIFT+TAB (Lùi lại qua các tab)
TAB (Di chuyển tiếp qua các tuỳ chọn)
SHIFT+TAB (Lùi lại qua các tuỳ chọn)
ALT+Chữ cái được gạch chân (Thực hiện các lệnh tương ứng hoặc chọn tuỳ chọn tương ứng)
ENTER (Thực hiện lệnh với tuỳ chọn hoặc nút hiện hoạt)
SPACEBAR (Chọn hoặc xoá hộp chọn nếu tuỳ chọn hiện hoạt là hộp kiểm)
Phím mũi tên (Chọn nút nếu tuỳ chọn hiện hoạt là một nhóm các nút tuỳ chọn)
Phím F1 (Hiển thị Trợ giúp)
Phím F4 (Hiển thị các mục trong danh sách hiện hoạt)
BACKSPACE (Mở thư mục tiếp theo nếu thư mục được chọn nằm trong hộp thoại Lưu Dưới dạng hoặc Mở)
Biểu trưng Windows (Hiển thị hoặc ẩn menu Khởi động)
Biểu trưng Windows +BREAK (Hiển thị hộp thoại Thuộc tính Hệ thống)
Biểu trưng Windows +D (Hiển thị màn hình)
Biểu trưng Windows +M (Cực tiểu hoá tất cả cửa sổ)
Biểu trưng Windows+SHIFT+M (Khôi phục các cửa sổ đã cực tiểu hoá)
Biểu trưng Windows+E (Mở Máy tính của tôi)
Biểu trưng Windows+F (Tìm kiếm tệp hoặc cặp)
CTRL+Biểu trưng Windows+F (Tìm kiếm máy tính)
Biểu trưng Windows+F1 (Hiển thị Trợ giúp Windows)
Biểu trưng Windows+ L (Khoá bàn phím)
Biểu trưng Windows+R (Mở hộp thoại Chạy)
Biểu trưng Windows+U (Mở Trình quản lý Tiện ích)
END (Hiển thị phần dưới cùng của cửa sổ hiện hoạt)
HOME (Hiển thị phần trên cùng của cửa sổ hiện hoạt)
NUM LOCK+Dấu hoa thị (*) (Hiển thị các cặp con dưới cặp được chọn)
NUM LOCK+Dấu cộng (+) (Hiển thị nội dung của cặp được chọn)
NUM LOCK+Dấu trừ (-) (Thu gọn cặp được chọn)
MŨI TÊN TRÁI (Thu gọn cặp hiện thời nếu nó được mở rộng hoặc chọn cặp cha mẹ)
MŨI TÊN PHẢI (Thu gọn cặp hiện thời nếu nó được mở rộng hoặc chọn cặp cha mẹ)
CTRL+O (Mở bàn điều khiển đã lưu)
CTRL+N (Mở bàn điều khiển mới)
CTRL+S (Lưu bàn điều khiển mở)
CTRL+M (Thêm hoặc xoá khoản mục bàn điều khiển)
CTRL+W (Mở cửa sổ mới)
Phím F5 (Cập nhật nội dung của tất cả cửa sổ bàn điều khiển)
ALT+PHÍM CÁCH (Hiển thị menu cửa sổ MMC)
ALT+F4 (Đóng bàn điều khiển)
ALT+A (Hiển thị menu Hành động)
ALT+V (Hiển thị menu Chế độ Xem)
ALT+F (Hiển thị menu Tệp)
ALT+O (Hiển thị menu Ưa chuộng)
CTRL+P (In trang hiện thời hoặc ngăn hiện hoạt)
ALT+Dấu trừ (-) (Hiển thị menu cửa sổ cho cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt)
SHIFT+F10 (Hiển thị menu lối tắt Hành động của khoản mục đã chọn)
Phím F1 (Mở chủ đề Trợ giúp, nếu có, cho mục được chọn)
Phím F5 (Cập nhật nội dung của tất cả cửa sổ bàn điều khiển)
CTRL+F10 (Cực đại hoá cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt)
CTRL+F5 (Khôi phục cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt)
ALT+ENTER (Hiển thị hộp thoại Thuộc tính, nếu có, cho mục được chọn)
Phím F2 (Đổi tên khoản mục đã chọn)
CTRL+F4 (Đóng cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt. Khi bàn điều khiển chỉ có một cửa sổ bàn điều khiển, lối tắt này sẽ đóng bàn điều khiển)
@ Trong Windows 7 :
Win + Home Thu nhỏ tất cả cửa sổ, trừ cửa sổ đang sử dụng.
Win + Space Biến các cửa sổ trở nên trong suốt để có thể thấy desktop.
Win + Mũi tên lên Phóng to cửa sổ.
Shift + Win + Mũi tên lên Chỉnh tối đa kích thước cửa sổ theo chiều dọc.
Win + Mũi tên xuống Thu nhỏ cửa sổ.
Win + Mũi tên phải/trái Chuyển cửa sổ về nửa bên phải hoặc trái màn hình.
Shift + Win + Mũi tên phải/trái Chuyển sang màn hình phải/trái.
Kéo cửa sổ lên trên cùng Phóng to cửa sổ.
Kéo cửa sổ sang trái/phải Chỉnh cửa sổ có kích cỡ bằng nửa màn hình.
Lắc cửa sổ Thu nhỏ các cửa sổ trừ cửa sổ đang sử dụng.
Click đúp viền trên cửa sổ Phóng to cửa sổ theo chiều dọc.
Win + số (1-9) Mở ứng dụng nằm theo thứ tự trong taskbar hoặc chuyển sang ứng dụng đó.
Ctrl + Win + số (1-9) Duyệt qua các cửa sổ đang mở của ứng dụng nằm trong taskbar (theo thứ tự).
Alt + Win + số (1-9) Mở Jump List của ứng dụng trong taskbar (theo thứ tự)
Win + T Duyệt các item trong taskbar.
Win + B Chuyển đến các icon System Tray
Shift + bấm chuột phải vào một phím taskbar Hiển thị menu của chương trình.
Ctrl + Shift + N Tạp một folder mới trong Windows Explorer.
Alt + Mũi tên lên Di chuyển lên một thư mục.
Alt + P Mở/ẩn bảng duyệt trước (preview) trong Windows Explorer.
Win + P Điều chỉnh chế độ máy chiếu.
Win + dấu +/- Phóng to, thu nhỏ.
Win + G Duyệt các Windows Gadgets trên màn hình.
Win + L Khóa máy.
Win + Tab Chuyển giao diện desktop thành 3D.
Win + Space Biến các cửa sổ trở nên trong suốt để có thể thấy desktop.
Win + Mũi tên lên Phóng to cửa sổ.
Shift + Win + Mũi tên lên Chỉnh tối đa kích thước cửa sổ theo chiều dọc.
Win + Mũi tên xuống Thu nhỏ cửa sổ.
Win + Mũi tên phải/trái Chuyển cửa sổ về nửa bên phải hoặc trái màn hình.
Shift + Win + Mũi tên phải/trái Chuyển sang màn hình phải/trái.
Kéo cửa sổ lên trên cùng Phóng to cửa sổ.
Kéo cửa sổ sang trái/phải Chỉnh cửa sổ có kích cỡ bằng nửa màn hình.
Lắc cửa sổ Thu nhỏ các cửa sổ trừ cửa sổ đang sử dụng.
Click đúp viền trên cửa sổ Phóng to cửa sổ theo chiều dọc.
Win + số (1-9) Mở ứng dụng nằm theo thứ tự trong taskbar hoặc chuyển sang ứng dụng đó.
Ctrl + Win + số (1-9) Duyệt qua các cửa sổ đang mở của ứng dụng nằm trong taskbar (theo thứ tự).
Alt + Win + số (1-9) Mở Jump List của ứng dụng trong taskbar (theo thứ tự)
Win + T Duyệt các item trong taskbar.
Win + B Chuyển đến các icon System Tray
Shift + bấm chuột phải vào một phím taskbar Hiển thị menu của chương trình.
Ctrl + Shift + N Tạp một folder mới trong Windows Explorer.
Alt + Mũi tên lên Di chuyển lên một thư mục.
Alt + P Mở/ẩn bảng duyệt trước (preview) trong Windows Explorer.
Win + P Điều chỉnh chế độ máy chiếu.
Win + dấu +/- Phóng to, thu nhỏ.
Win + G Duyệt các Windows Gadgets trên màn hình.
Win + L Khóa máy.
Win + Tab Chuyển giao diện desktop thành 3D.
@ Trong Word :
Ctrl+1 | Giãn dòng đơn |
Ctrl+2 | Giãn dòng đôi |
Ctrl+5 | Giãn dòng 1,5 |
Ctrl+0 | Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn |
F12 | Lưu tài liệu với tên khác |
F7 | Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh |
F4 | Lặp lại lệnh vừa làm |
Ctrl+Shift+S | Tạo Style (heading) -> Dùng mục lục tự động |
Ctrl+Shift+F | Thay đổi phông chữ |
Ctrl+Shift+P | Thay đổi cỡ chữ |
Ctrl+D | Mở hộp thoại định dạng font chữ |
Ctrl+M | Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm) |
Ctrl+Shift+M | Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab |
Ctrl+T | Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab |
Ctrl+Shift+T | Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1 tab |
Ctrl+F | Tìm kiếm ký tự |
Ctrl+G | Nhảy đến trang số |
Ctrl+H | Tìm kiếm và thay thế ký tự |
Ctrl+K | Tạo liên kết (link) |
Ctrl+] | Tăng 1 cỡ chữ |
Ctrl+[ | Giảm 1 cỡ chữ |
Ctrl+Shift+> | Tăng 2 cỡ chữ |
Ctrl+Shift+< | Giảm 2 cỡ chữ |
Alt+Shift+S | Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window |
Ctrl+Enter | Ngắt trang |
Start+D | Chuyển ra màn hình Desktop |
Start+E | Mở cửa sổ Internet Explorer, My computer |
Ctrl+Alt+N | Cửa sổ MS word ở dạng Normal |
Ctrl+Alt+P | Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout |
Ctrl+Alt+L | Đánh số và ký tự tự động |
Ctrl+Alt+F | Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang |
Ctrl+Alt+D | Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó |
Ctrl+Shift+A | Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển) |
Alt+F10 | Phóng to màn hình (Zoom) |
Alt+F5 | Thu nhỏ màn hình |
@ Trong Excel :
ESC | Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi |
F4 hay Ctrl+Y | Lặp lại thao tác vừa làm |
Alt + Enter | Bắt đầu dòng mới trong ô |
Ctrl + Delete | Xoá tất cả chữ trong một dòng |
Ctrl + D | Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới |
Ctrl + R | Chép dữ liệu từ bên trái qua phải |
Shift + Enter | Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùng chọn |
Tab | Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua phải vùng chọn |
Shift + Tab | Ghi dữ liệu vào ô vào di chuyển qua trái vùng chọn |
= | Bắt đầu một công thức |
F2 | Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô |
Ctrl + F3 | Đặt tên cho vùng chọn |
F3 | Dán một tên đã đặt trong công thức |
F9 | Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbook đang mở |
Shift + F9 | Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành |
Alt + = | Chèn công thức AutoSum |
Ctrl + ; | Cập nhật ngày tháng |
Ctrl + Shift + : | Nhập thời gian |
Ctrl+K | Chèn một Hyperlink |
Ctrl + Shift + ” | Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành |
Ctrl + ’ | Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành |
Ctrl + A | Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp một tên hàm vào công thức |
Ctrl + Shift + A | Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khi nhập tên hàm vào công thức |
Ctrl+1 | Hiển thị lệnh Cell trong menu Format |
Ctrl + Shift + ~ | Định dạng số kiểu General |
Ctrl + Shift + $ | Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số thập phân |
Ctrl + Shift + % | Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ số thập phân) |
Ctrl + Shift + ^ | Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ số thập phân |
Ctrl + Shift + # | Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm |
Ctrl + Shift + ? | Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập phân |
Ctrl + Shift + & | Thêm đường viền ngoài |
Ctrl + Shift + - | Bỏ đường viền |
Ctrl + B | Bật tắt chế độ đậm, không đậm |
Ctrl + I | Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng |
Ctrl + U | Bật tắt chế độ gạch dưới |
Ctrl + 5 | Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa |
Ctrl + 9 | Ẩn dòng |
Ctrl + Shift + ( | Hiển thị dòng ẩn |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét