Thứ Hai, 15 tháng 4, 2013

Hướng dẫn sử dụng "Photoscape" từ cơ bản đến nâng cao





PhotoScape là một phần mềm miễn phí dùng để chỉnh sửa và thao tác trên ảnh kỹ thuật số. Chương trình cho phép bạn điều chỉnh kích cỡ, độ sáng, màu sắc, điều chỉnh các khung, bỏ mắt đỏ, làm mờ, và nhiều thứ khác. Bạn có thể sử dụng cách dùng PhotoScape điều chỉnh một lúc nhiều ảnh, chia nhỏ một ảnh ra làm nhiều phần, ghép nối các ảnh lại với nhau, tạo ảnh động GIF, chọn màu, đổi tên nhiều ảnh một lúc, làm mờ hậu cảnh trong Photoscape v.v..
Cach dung photoscape


A. SƠ LƯỢC CÁCH DÙNG PHOTOSCAPE
I. PhotoScape có 13 chức năng


Cach su dung photoscape



II. Ngoài ra trên thanh bar
của chương trình có tích hợp sẵn
7 chức năng chuyên dùng của chương trình



III. Và vài chức năng bên góc phải thanh menu
su dung photoscape
- Menu: Dùng để load ảnh mới, lưu ảnh, in ấn, v.v..
- EXIF: Xem thông tin file ảnh. Ví dụ: ảnh được tạo từ Photoshop hay chụp từ máy ảnh kỹ thuật số, khi dùng chức năng này, ta sẽ biết được xuất xứ của ảnh.
- Kế tiếp là chức năng trình diễn slide ảnh.
- Chức năng tiếp theo là sao lưu ảnh vào bộ nhớ Clipboard của máy.
- Hình dấu hỏi là hướng dẫn của chương trình bằng tiếng Anh.



B. GIẢI THÍCH CÁC CHỨC NĂNG
1. Viewer (Chức năng xem ảnh)

cach dung photo scape

- Click đôi chuột vào ảnh cần xem để xem ảnh toàn màn hình.
- Nhấn phím lên, xuống để tăng giảm kích cỡ ảnh. (hoặc phím +, -)
- Nhấn phím qua, lại để xem tiếp ảnh hoặc lùi xem ảnh sau.
* Hoặc dùng con lăn chuột thay cho các nút trên.


2. Editor (Biên tập, chỉnh sửa ảnh đơn lẻ)
- Cách chỉnh sửa cũng như bao chương trình chuyên dụng khác như Photoshop, Paint.Net,v.v...
- Điểm đặc biệt là PhotoScape có chức năng “Frame”. Bạn có thể chọn các khung mẫu có sẵn cho ảnh của mình, có rất nhiều mẫu để lựa chọn.
Click vào Editor để chỉnh sửa ảnh, đây là giao diện Editor :
huong dan dung photoscape

Bạn chọn đường dẫn đến ảnh và chọn ảnh nhé
a- Chọn Khung ảnh :


Ngoài các khung ảnh có sẵn, bạn có thể chọn thêm 3 chế độ :
·      Round: Khung ảnh tròn
·      Magin: Làm border ngoài cho ảnh
·      Frame Line: Làm viền trong dạng đứt quãng
Ngoài ra chương trình còn 1 số chức năng chỉnh sửa hiệu ứng ảnh, bạn tự tìm hiểu thêm nhé (vì fần này nhiều lắm, ghi hết ko nổi!)

Khi lỡ tay làm sai, bạn có thể Click undo để quay lại bước làm ban nãy nhé

b- Cắt ảnh :
Editor còn có 1 chức năng là cắt ảnh rất hay. Bạn Click vào thẻ Crop. Chọn dạng cắt và quét 1 vùng vào ảnh . Sau đó Click Crop hoặc bấm Enter để cắt nhé :

Sau khi hoàn thành tác phẩm. Bạn Click Save để Save hình với 3 chế độ :
·      Save: Save cùng folder gốc.
·      Save in the Designed Folder: Save tại Folder chỉ định
·      Save as: Lựa chọn Save. Vậy là xong !


3. Bacth Editor (Biên tập, chỉnh sửa ảnh hàng loạt)

photoscape moi nhat

- Cũng như chức năng “Editor” nhưng ở đây “Batch Edotor” áp dụng một kiểu chỉnh sửa cho nhiều ảnh một lúc.
- Convert All: Áp dụng cho tất cả ảnh mà bạn kéo vào chương trình.
- Convert Current Photo: Chỉ áp dụng cho bức ảnh đang thao tác.

a. Thẻ “Home”
huong dan dung photoscape

- Khung Frame có hình ngôi sao kế bên: Chức năng chọn khung, frame cho ảnh. Chức năng rất hay, có nhiều mẫu cho bạn lựa chọn.
- Resize: Tùy chỉnh kích thước ảnh.
- Interprolation: Chọn hiệu ứng cho ảnh.
- Apply Margin & Round: Thêm khoảng cách lề và bo tròn 4 góc ảnh.
- Intialize: Trả lại ảnh ban đầu khi chưa chỉnh sửa.
- Save Config: Lưu lại các tùy chỉnh của bạn để lần sau sử dụng lại.


b. Thẻ “Filter”
- Tạo hiệu ứng, màu sắc, độ sáng tối,v.v.. cho các bức ảnh.


c. Thẻ “Object”
phan mem photoscape

- Chức năng cho phép bạn chèn thêm ảnh vui và chữ vào ảnh. Chương trình có sẵn kho hình cho bạn lựa chọn. Bạn chỉ việc check vào các nút “Photo 1” _ “Photo 2” _ “Text 1” để chèn vào hình của mình.


4. Page
(Xếp nhiều ảnh trên trang để tạo thành một bức ảnh mới)

su dung phan mem photoscape

- Có rất nhiều mẫu trang của chương trình cho bạn lựa chọn.
- Margin: Khoảng cách lề với ảnh.
- Round: Độ bo góc của ảnh, số càng cao, ảnh bo góc càng rõ và sâu.
- Backround: Ảnh nền.
- Frame: Chèn thêm khung frame cho ảnh.
- Flitter: Hiệu ứng màu cho ảnh trên trang.


5. Combine
(Tương tự chức năng “Page” nhưng “Combine” không sắp xếp theo trang mà ráp ảnh tùy ý, không bị bó buộc trong một trang, bạn có thể ráp nhiều ảnh lại thành một ảnh với chiều ngang hoặc đứng)
photoscape mơi nhat




a. Thẻ “Down”

- Dưới chữ “Reference” bạn sổ menu xuống để tùy chọn kích cỡ cho ảnh.
- Outer Margin: Khoảng cách lề với ảnh.
- Intervals of photos: Số pixel khoảng cách giữa các ảnh.
- Round: Bo góc ảnh.
- Margin Color: Màu nền (sẽ thấy nếu có canh lề hoặc có khoảng cách ảnh).
- Frame: Chèn thêm frame cho ảnh.
- Filename (px): Cho hiện tên ảnh khi tăng thêm số pixel ở khung này.


b. Thẻ “Slide”
- Các chức năng tương tự thẻ “Down”.


c. Thẻ “Checker”
- Stretch: Nén ảnh vừa lại với kích cỡ ảnh đã chọn.
- Paper Full: Tràn ảnh gốc vào khung ghép ảnh.
- Image Full: Giữ nguyên tỷ lệ của ảnh nếu có phóng to hay thu nhỏ.
- Image Full (No Enlargement): Giữ nguyên tỷ lệ của ảnh nếu có thu nhỏ cho vừa khung chứa ảnh, không phóng to ảnh.
- Horizontal Align: Vị trí ảnh với khung theo chiều ngang.
- Vertical Align: Vị trí ảnh với khung theo chiều dọc.
- Columns: Sốt cột ảnh trên trang.


6. Animated GIF (Tạo ảnh động)
Nên chọn ảnh có kích thước bằng nhau (cả rộng và cao).

Cột phải có các tính năng:
1. Nút Play (hình tam giác mũi nhọn hướng về bên phải): Chạy chế độ chuyển ảnh.
2. Nút Stop (hình ô vuông): Ngừng chế độ chuyển ảnh.
3. Bên phải nút Stop cho biết số ảnh được chọn và đang đứng ở (đang chuyển tới) ảnh thứ mấy.
4. Change time: Thay đổi thời gian chuyển ảnh. Cứ 100 đơn vị là bằng 1 giây.
5. Change effect: Hiệu ứng chuyển ảnh.
- No Transit Effect: Không hiệu ứng
- Move up the current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ dưới lên thay cho ảnh trước.
- Move down the current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ trên xuống thay cho ảnh trước.
- Move left the current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ phải qua thay cho ảnh trước.
- Move right the current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ trái qua thay cho ảnh trước.
- Transit the current frame to backgound color: Ảnh trước chuyển dần sang màu nền rồi từ màu nền chuyển dần sang ảnh sau (màu nền sẽ đề cập ở dưới).
- Transit the current frame to black: Ảnh trước chuyển dần sang màu đen rồi từ màu đen chuyển dần sang ảnh sau.
- Transit the current frame to white: Ảnh trước chuyển dần sang màu trắng rồi từ màu trắng chuyển dần sang ảnh sau.
- Canvas (Kích thước ảnh) Khung sổ tuỳ chọn gồm: The first photo's size (sẽ lấy kích thước ảnh đầu tiên làm kích thước chung cho các ảnh còn lại), The biggest photo's size (sẽ lấy kích thước ảnh lớn nhất làm kích thước chung cho các ảnh còn lại), The smallest photo's size (sẽ lấy kích thước ảnh nhỏ nhất làm kích thước chung cho các ảnh còn lại), Set the canvas size (tự chọn kích thước mong muốn).
- Thanh trượt: Tuỳ chỉnh kích thước ảnh (resize)
- Resize Ratio: Cho biết tỉ lệ resize so với kích thước gốc.
- Background Color: Tuỳ chọn màu nền (phục vụ cho mục Change effect ở trên).
- Stretch: Nén ảnh vừa lại với kích cỡ ảnh đã chọn.
- Paper Full: Tràn ảnh gốc vào khung ghép ảnh.
- Image Full (No Enlargement): Giữ nguyên tỷ lệ của ảnh nếu có thu nhỏ cho vừa khung chứa ảnh, không phóng to ảnh.
- Photo Align: Vị trí ảnh với khung mặc định đã chọn.
- Add: Thêm các ảnh bạn muốn tạo ảnh chuyển động vào.
- Web Brownser Preview: Xem thử ảnh động với trình duyệt.
- Bấm nút “Play” (nút hình mũi tên tam giác) để xem thử ảnh động. Bấm “Stop” (nút ô vuông) để dừng.
- Change time: Chọn số giây chuyển ảnh.
- Change effect: Chọn hiệu ứng chuyển ảnh.
- Dưới chữ “Canvas” bấm mũi tên sổ xuống để tùy chỉnh kích cỡ file ảnh động GIF.
- Sau khi thiết lập xong rồi thì Save lại.


7. Print
 
8. Splitter 
(Chia nhỏ file ảnh thành nhiều phần)
- Add: Chọn file ảnh muốn chia nhỏ vào.
* Ở đây bạn có thể chọn cắt ảnh theo hai cách.

* Cách 1: Chia ảnh theo dòng và cột:
- Columns: Số cột ảnh bị chia.
- Rows: Số dòng ảnh bị chia.
- Cell Size (px): Cho ta thấy số pixel mỗi ảnh được chia nhỏ ra theo cách trên.

* Cách 2: Chia ảnh theo bề ngang và dài tùy chọn:
- Width (px): Số pixel ảnh bị chia theo bề rộng.
- Height (px): Số pixel ảnh bị chia theo bề cao.
- Cols x Roms: Cho ta thấy ảnh được chia ra bao nhiêu dòng và cột theo cách trên.

Sau khi chia xong, bạn bấm “Split” để tiến hành chia ảnh.
- Một cửa sổ xuất hiện để bạn tùy chỉnh đầu ra cho ảnh.
* Location of saved files: Dòng trên là lưu tại thư mục gốc chứa ảnh chia nhỏ. Dòng dưới là chọn lại nơi lưu khác.
* Image Format: Chọn định dạng đuôi ảnh: JPG, PNG, BMP, GIF. Nếu muốn giữ nguyên định dạng ảnh như file gốc thì để mặc định là “Original Format”.
* … Quality: Chất lượng đầu ra của ảnh.
Bấm “Split” lần nữa để chương trình tiến hành chia nhỏ file ảnh. Sau đó bạn sẽ nhận được một thông báo đã hoàn thành việc chia ảnh.
* Cách ráp ảnh được tính như sau: Từ trái sang phải, cứ thế đi theo hình chữ S ngược.


9. Screen Capture (Chụp ảnh màn hình, cửa sổ làm việc)
- Capture Full Screen: Chụp toàn màn hình.
- Capture Window: Chụp cửa sổ đang làm việc.
- Capture Region: Chụp hình theo vùng chọn qua kéo chuột.
- Repeat last capture: Mở lại ảnh vừa chụp trước đó.
- Copy to clipboar: Lưu vào bộ nhớ của máy.
- Open at Editor Tab: Chuyển hình vào thẻ chức năng “Editor” để biên tập, chỉnh sữa.


10. Color Picker
- Bút lấy mã màu trong ảnh.


11. Raw Converter
- Chuyển những bức ảnh nguyên gốc sang định dạng khác.
- Các định dạng ảnh RAW hỗ trợ:


12. Rename (Đổi tên ảnh hàng loạt)
- Orinal: Tên cũ của ảnh.
- New name: Tên mới của ảnh.


13. Paper Print (15 mẫu trang cho bạn in ấn)



@  Làm mờ hậu cảnh
cach dung Photoscape lam mo hau canh

1_ Thả file ảnh vào vùng xử lý
2_ Tìm đến phần chỉnh sửa theo hình minh họa dưới đây

su dung Photoscape lam mo hau canh

3_ Điều chỉnh các thông số kỹ thuật trên phần cửa sổ xuất hiện gồm :
a- Các hiệu ứng BGR tùy chọn (hình minh họa là hiệu ứng làm mờ BGR)
b- Điều chỉnh thông số kỹ thuật của hiệu ứng BGR
c- Di chuyển dấu cộng theo ý đồ chỉnh sửa (dấu cộng chính là tâm điểm vòng tròn phần diện tích không làm mờ)
d- Chọn thông số điều chỉnh độ rộng tùy thích cho phần diện tích này
e- Chọn thông số tản phù hợp giúp đường biên có độ mềm tự nhiên


@  Sử dụng 4 Tags
cach dung photoscape

* Tab 1: HOME
Phần chỉnh sửa màu sắc, độ sáng, kích cỡ và các hiệu ứng khác cho ảnh.
Chức năng của các số thứ tự trong hình:
(1) : Rotate: Xoay hình và gồm 2 tab:
a) Tab Rotate: Xoay hình bằng cách trượt thanh trượt sang trái hoặc sang phải. Khung "Overflow Method" sẽ giúp bạn bổ sung phần bị khuyết khi xoay ảnh nhưng tuỳ chọn Repeat là hay nhất. Check box "Keep the original size" giúp bạn giữ nguyên kích thước gốc khi thao tác.

b) Tab Level Off: Cũng là xoay ảnh nhưng mức độ nhẹ hơn Rotate. Khi xoay, ảnh sẽ tự phóng to lên để loại bỏ phần bị khuyết do xoay ảnh. Chính lẽ đó sẽ không xoay đc nhiều.
(2) : Tạo Sepia cho hình.
(3) : Tạo trắng đen cho hình.
(4) : Làm hình về màu trắng và một màu đơn sắc bất kì.
(5) : Màu âm bản.

          Chức năng của các nút trong hình:
1, Frame + photo: Tạo khung ảnh cho hình.
2, Round: Bo tròn góc cho hình.
3, Margin: Tạo khoảng cách từ hình tới các lề.
4, Frame Line: Tạo khung cho hình nhưng dưới dạng đường thẳng.
5, Resize: Điều chỉnh kích thước hình. Tại nút này gồm 2 phần:
      a) Phần "có chữ": điều chỉnh hình theo size mình muốn.
      b) Phần "hình tam giác đen": điều chỉnh theo size mặc định của photoscape.

6, Bright, Color: Tuỳ chỉnh độ sáng và màu sắc cho ảnh. Tại nút này gồm 2 phần như hình vẽ :
      a) Phần có chữ : Điều chỉnh màu sắc, độ sáng hình ảnh đơn giản.
      b) Phần "hình tam giác đen": Khi kích vào sẽ hiện ra nhiều ứng dụng như hình vẽ:

Các hiệu ứng đáng quan tâm nhất ở phần này là :
1, Color Curves: điều chỉnh màu sắc theo ý mình qua biểu đồ (Tab 1)
2, Saturation Curve: điều chỉnh độ sắc nét.(Tab 2)
3, Luminance Curve: độ chói.(Tab 3)
4, Remove Color Cast: Điều chỉnh màu sắc chủ đạo.
5, Colorize: Điều chỉnh màu sắc chủ đạo
6, Dilate: làm mờ các đường nét của hình.
7a, Ecode: làm đậm đường nét.
7b, Auto Level: Tự động cân bằng chất lượng hình. (Cái này chẳng hiệu quả lắm).
8, Auto Contrast: Tự động cân bằng sự tương phản màu sắc trong hình.
9, Sharpen: Làm hình được sắc nét hơn.
10, Filter: Điều chỉnh các hiệu ứng của ảnh (cái này quan trong lắm đây)

          Các ứng dụng được chia làm 4 nhóm:
(1), (2), (3), (4) ==> Nào là điều chỉnh độ tương phản, làm cũ hình (Antique photo), Làm mờ hình (blur), tạo sự tập chung của ảnh ở 1 khoảng nhất định (Region), ... vân vân và vân vân...
Nhấn mạnh lần nữa là Phần filter rất nhiều hiệu ứng làm đẹp cho ảnh đấy nhé.


* Tab 2 : OBJECT
- (1): chèn hình, biểu tượng vào trong hình cần sữa.
- (2): chèn khung đối thoại.
- (3): nhập vào một đoạn văn bản cho hình.
- (4): Khung soạn thảo một đoạn văn bản.
- (5): Cho phép vẽ đường thẳng và các loại hình.
- (6): Tùy chọ hiển thị các dạng đường thẳng và hình cần vẽ như làm mờ, tăng đọ đậm màu, đường viền...


* Tab 3: CROP (cắt)
-Quét chuột vào vùng muốn cắt để sử dụng sau đó nhấn CROP.
- Chọn tỉ lệ cắt qua mục CROP FLEELY
- Chuyển chế độ cắt hình khối sang hình hình tròn bằng cách tích vào nút CROP ROUNDLY


* Tab 4 : REGION
- Red eye: Khử mắt đỏ.
- Mole: Tạo vùng màu mịn như màu nền. Cái này xóa mụn cực kì hiệu quả .
- Mosaic: giống như mấy cái hiệu ứng che khuôn mặt hay dùng trên báo.
- Ứng dụng này khi sử dung chỉ cần quét chuột lên vùng cần sữa.
- Page: Phối kết hợp các ảnh, có vạch ngăn cách với các mẫu có sẵn.

* Cột trái gồm các tính năng:
- Hình hạt dẻ nằm sau Size: Dùng xác định kích thước và tỉ lệ cho ảnh.
- Margin: Canh lề (4 hướng).
- Round: Tạo góc bo tròn (tính trên từng ảnh).
- Background: màu của viền.
- Filter: Bộ lọc màu cho ảnh. Bạn hãy tự thử sẽ thấy kết quả.Round: Tạo góc bo tròn (tính trên từng ảnh).
- Frame: Tạo khung ảnh cho hình (tính trên từng tấm nhưng mang tính hàng loạt) và khi dùng tính năng này thì tính năng Round ở trên sẽ bị vô hiệu hoá (mất tác dụng).
- Combine: Ghép các ảnh, không có vạch ngăn cách.
Cụ thể 3 tab:
(1) Tab Down: Sẽ cho hình ảnh (vd lấy 4 hình) xếp theo 1 hàng dọc từ trên xuống.
- Outer Margin: Khoảng cách từ hình (tất cả hình) với lề bao ngoài.
- Intervals of photos: Khoảng cách giữa các hình (chỗ đường nối ảnh).
- Round: Tạo góc bo tròn (tính trên từng ảnh).
- Frame: Tạo khung ảnh cho hình (tính trên từng tấm nhưng mang tính hàng loạt) và khi dùng tính năng này thì tính năng Round ở trên sẽ bị vô hiệu hoá (mất tác dụng). Có rất nhiều kiểu frame (khung) cho bạn lựa chọn. Chắc lượng frame cũng cả trăm cái.

(2) Tab Side: Sẽ cho hình ảnh (vd lấy 4 hình) xếp theo 1 hàng ngang từ trái qua phải. Các tính năng tương tự tab Down.

(3) Tab Checker: Sẽ cho ảnh xếp theo dạng caro (hàng, cột).
- Horizontal Align: Canh lề ngang.
- Vertical Align: Canh lề dọc
- Columns: Sổ xuống để chọn số cột muốn hiển thị.



 


1 nhận xét:

To Top Page Up Page Down To Bottom Auto Scroll Stop Scroll
Comments jQuery Recent Posts Ticker Widget