PhotoScape là một phần mềm miễn phí
dùng để chỉnh sửa và thao tác trên ảnh kỹ thuật số. Chương trình cho phép bạn
điều chỉnh kích cỡ, độ sáng, màu sắc, điều chỉnh các khung, bỏ mắt đỏ, làm mờ,
và nhiều thứ khác. Bạn có thể sử dụng cách dùng PhotoScape điều chỉnh một lúc nhiều
ảnh, chia nhỏ một ảnh ra làm nhiều phần, ghép nối các ảnh lại với nhau, tạo ảnh
động GIF, chọn màu, đổi tên nhiều ảnh một lúc, làm mờ hậu cảnh trong Photoscape v.v..

A. SƠ LƯỢC CÁCH DÙNG PHOTOSCAPE
I. PhotoScape có 13 chức năng

II. Ngoài ra trên thanh bar
của
chương trình có tích hợp sẵn
7
chức năng chuyên dùng của chương trình

III.
Và vài chức năng bên góc phải thanh menu

- Menu: Dùng để load ảnh mới, lưu
ảnh, in ấn, v.v..
- EXIF: Xem thông tin file ảnh. Ví
dụ: ảnh được tạo từ Photoshop hay chụp từ máy ảnh kỹ thuật số, khi dùng chức
năng này, ta sẽ biết được xuất xứ của ảnh.
- Kế tiếp là chức năng trình diễn slide
ảnh.
- Chức năng
tiếp theo là
sao lưu ảnh vào bộ nhớ Clipboard của máy.
- Hình dấu hỏi
là hướng
dẫn của chương trình bằng tiếng Anh.
B.
GIẢI THÍCH CÁC CHỨC NĂNG
1. Viewer (Chức năng xem
ảnh)

- Click đôi chuột vào ảnh
cần xem để xem ảnh toàn màn hình.
- Nhấn phím lên, xuống để
tăng giảm kích cỡ ảnh. (hoặc phím +, -)
- Nhấn phím qua, lại để xem
tiếp ảnh hoặc lùi xem ảnh sau.
* Hoặc dùng con lăn chuột
thay cho các nút trên.
2. Editor (Biên tập,
chỉnh sửa ảnh đơn lẻ)
- Cách chỉnh sửa cũng như
bao chương trình chuyên dụng khác như Photoshop, Paint.Net,v.v...
- Điểm đặc biệt là
PhotoScape có chức năng “Frame”. Bạn có thể chọn các khung mẫu có sẵn cho ảnh
của mình, có rất nhiều mẫu để lựa chọn.
Click vào Editor để chỉnh sửa ảnh, đây là giao diện Editor :

Bạn chọn đường dẫn đến ảnh
và chọn ảnh nhé
a- Chọn Khung ảnh :


Ngoài
các khung ảnh có sẵn, bạn có thể chọn thêm 3 chế độ :
·
Round: Khung ảnh tròn
·
Magin: Làm border ngoài cho
ảnh
·
Frame Line: Làm viền trong dạng đứt
quãng
Ngoài
ra chương trình còn 1 số chức năng chỉnh sửa hiệu ứng ảnh, bạn tự tìm hiểu thêm
nhé (vì fần này nhiều lắm, ghi hết ko nổi!)

Khi
lỡ tay làm sai, bạn có thể Click undo để quay lại bước làm ban
nãy nhé
b- Cắt ảnh :
Editor còn
có 1 chức năng là cắt ảnh rất hay. Bạn Click vào thẻ Crop.
Chọn dạng cắt và quét 1 vùng vào ảnh . Sau đó Click Crop hoặc bấm Enter để
cắt nhé :

Sau
khi hoàn thành tác phẩm. Bạn Click Save để Save hình với 3 chế
độ :
·
Save: Save cùng folder gốc.
·
Save in the Designed Folder:
Save tại Folder chỉ định
·
Save as: Lựa chọn Save. Vậy là
xong !

3. Bacth Editor (Biên
tập, chỉnh sửa ảnh hàng loạt)

- Cũng như chức năng
“Editor” nhưng ở đây “Batch Edotor” áp dụng một kiểu chỉnh sửa cho nhiều ảnh
một lúc.
- Convert All: Áp dụng cho tất cả ảnh mà
bạn kéo vào chương trình.
- Convert
Current Photo:
Chỉ áp dụng cho bức ảnh đang thao tác.
a. Thẻ “Home”

- Khung Frame
có hình ngôi sao kế bên: Chức năng chọn khung, frame cho ảnh. Chức năng rất hay, có nhiều mẫu
cho bạn lựa chọn.
- Resize: Tùy chỉnh kích thước ảnh.
-
Interprolation: Chọn hiệu ứng cho ảnh.
- Apply Margin
& Round:
Thêm khoảng cách lề và bo tròn 4 góc ảnh.
- Intialize: Trả lại ảnh ban đầu khi
chưa chỉnh sửa.
- Save Config: Lưu lại các tùy chỉnh của
bạn để lần sau sử dụng lại.
b. Thẻ
“Filter”
- Tạo hiệu ứng, màu sắc, độ
sáng tối,v.v.. cho các bức ảnh.
c. Thẻ
“Object”

- Chức năng cho phép bạn
chèn thêm ảnh vui và chữ vào ảnh. Chương trình có sẵn kho hình cho bạn lựa
chọn. Bạn chỉ việc check vào các nút “Photo 1” _ “Photo 2” _ “Text 1” để chèn vào hình của mình.
4. Page
(Xếp
nhiều ảnh trên trang để tạo thành một bức ảnh mới)

- Có rất nhiều
mẫu trang
của chương trình cho bạn lựa chọn.
- Margin: Khoảng cách lề với ảnh.
- Round: Độ bo góc của ảnh, số càng
cao, ảnh bo góc càng rõ và sâu.
- Backround: Ảnh nền.
- Frame: Chèn thêm khung frame cho
ảnh.
- Flitter: Hiệu ứng màu cho ảnh trên
trang.
5. Combine
(Tương tự chức năng “Page” nhưng “Combine” không sắp xếp
theo trang mà ráp ảnh tùy ý, không bị bó buộc trong một trang, bạn có thể ráp
nhiều ảnh lại thành một ảnh với chiều ngang hoặc đứng)

a. Thẻ “Down”

- Dưới chữ “Reference” bạn sổ menu xuống để tùy
chọn kích cỡ cho ảnh.
- Outer
Margin:
Khoảng cách lề với ảnh.
- Intervals of
photos: Số
pixel khoảng cách giữa các ảnh.
- Round: Bo góc ảnh.
- Margin
Color: Màu
nền (sẽ thấy nếu có canh lề hoặc có khoảng cách ảnh).
- Frame: Chèn thêm frame cho ảnh.
- Filename
(px): Cho
hiện tên ảnh khi tăng thêm số pixel ở khung này.
b. Thẻ “Slide”
- Các chức năng tương tự thẻ
“Down”.
c. Thẻ “Checker”
- Stretch: Nén ảnh vừa lại với kích cỡ
ảnh đã chọn.
- Paper Full: Tràn ảnh gốc vào khung ghép
ảnh.
- Image Full: Giữ nguyên tỷ lệ của ảnh
nếu có phóng to hay thu nhỏ.
- Image Full
(No Enlargement): Giữ nguyên tỷ lệ của ảnh nếu có thu nhỏ cho vừa khung chứa ảnh, không
phóng to ảnh.
- Horizontal
Align: Vị
trí ảnh với khung theo chiều ngang.
- Vertical
Align: Vị
trí ảnh với khung theo chiều dọc.
- Columns: Sốt cột ảnh trên trang.
6. Animated GIF (Tạo ảnh động)
Nên chọn ảnh có kích thước
bằng nhau (cả rộng và cao).

@ Cột phải có các tính năng:
1. Nút Play (hình tam
giác mũi nhọn hướng về bên phải): Chạy chế độ chuyển ảnh.
2. Nút Stop (hình ô
vuông): Ngừng chế độ chuyển ảnh.
3. Bên phải
nút Stop cho biết số ảnh được chọn và đang đứng ở (đang chuyển tới) ảnh
thứ mấy.
4. Change
time: Thay đổi thời gian chuyển ảnh. Cứ 100 đơn vị là bằng 1 giây.
5. Change
effect: Hiệu ứng chuyển ảnh.
- No Transit
Effect: Không hiệu ứng
- Move up the
current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ dưới lên
thay cho ảnh trước.
- Move down
the current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ trên
xuống thay cho ảnh trước.
- Move left
the current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ phải
qua thay cho ảnh trước.
- Move right
the current frame to transit the next frame: Ảnh tiếp theo sẽ chạy từ trái
qua thay cho ảnh trước.
- Transit the
current frame to backgound color: Ảnh trước chuyển dần sang màu nền rồi từ
màu nền chuyển dần sang ảnh sau (màu nền sẽ đề cập ở dưới).
- Transit the
current frame to black: Ảnh trước chuyển dần sang màu đen rồi từ màu đen chuyển
dần sang ảnh sau.
- Transit the
current frame to white: Ảnh trước chuyển dần sang màu trắng rồi từ màu trắng
chuyển dần sang ảnh sau.
- Canvas (Kích
thước ảnh) Khung sổ tuỳ chọn gồm: The first photo's size (sẽ lấy kích
thước ảnh đầu tiên làm kích thước chung cho các ảnh còn lại), The biggest
photo's size (sẽ lấy kích thước ảnh lớn nhất làm kích thước chung cho các ảnh
còn lại), The smallest photo's size (sẽ lấy kích thước ảnh nhỏ nhất làm kích
thước chung cho các ảnh còn lại), Set the canvas size (tự chọn kích thước mong
muốn).
- Thanh trượt: Tuỳ chỉnh
kích thước ảnh (resize)
- Resize
Ratio: Cho biết tỉ lệ resize so với kích thước gốc.
- Background
Color: Tuỳ chọn màu nền (phục vụ cho mục Change effect ở trên).
- Stretch: Nén ảnh vừa
lại với kích cỡ ảnh đã chọn.
- Paper Full: Tràn ảnh gốc
vào khung ghép ảnh.
- Image Full
(No Enlargement): Giữ nguyên tỷ lệ của ảnh nếu có thu nhỏ cho vừa khung
chứa ảnh, không phóng to ảnh.
- Photo Align: Vị trí ảnh
với khung mặc định đã chọn.
- Add: Thêm các ảnh
bạn muốn tạo ảnh chuyển động vào.
- Web Brownser
Preview: Xem thử ảnh động với trình duyệt.
- Bấm nút “Play” (nút hình mũi
tên tam giác) để xem thử ảnh động. Bấm “Stop” (nút ô vuông)
để dừng.
- Change time: Chọn số giây
chuyển ảnh.
- Change
effect: Chọn hiệu ứng chuyển ảnh.
- Dưới chữ “Canvas” bấm mũi tên
sổ xuống để tùy chỉnh kích cỡ file ảnh động GIF.
- Sau khi
thiết lập xong rồi thì Save lại.
7. Print
8. Splitter
(Chia nhỏ file
ảnh thành nhiều phần)
- Add: Chọn file ảnh muốn chia nhỏ
vào.
* Ở đây bạn có thể chọn cắt
ảnh theo hai cách.
* Cách 1: Chia ảnh theo dòng và cột:
-
Columns: Số
cột ảnh bị chia.
-
Rows: Số
dòng ảnh bị chia.
-
Cell Size (px): Cho ta thấy số pixel mỗi ảnh được chia nhỏ ra theo cách trên.
* Cách 2: Chia ảnh theo bề ngang và
dài tùy chọn:
-
Width (px):
Số pixel ảnh bị chia theo bề rộng.
-
Height (px):
Số pixel ảnh bị chia theo bề cao.
-
Cols x Roms:
Cho ta thấy ảnh được chia ra bao nhiêu dòng và cột theo cách trên.
Sau khi chia xong, bạn bấm “Split” để tiến hành chia ảnh.
- Một cửa sổ xuất hiện để
bạn tùy chỉnh đầu ra cho ảnh.
* Location of
saved files:
Dòng trên là lưu tại thư mục gốc chứa ảnh chia nhỏ. Dòng dưới là chọn lại nơi
lưu khác.
* Image
Format:
Chọn định dạng đuôi ảnh: JPG, PNG, BMP, GIF. Nếu muốn giữ nguyên định dạng ảnh
như file gốc thì để mặc định là “Original Format”.
* … Quality: Chất lượng đầu ra của ảnh.
Bấm “Split” lần
nữa để
chương trình tiến hành chia nhỏ file ảnh. Sau đó bạn sẽ nhận được một thông báo
đã hoàn thành việc chia ảnh.
* Cách ráp ảnh
được tính như sau: Từ trái sang phải, cứ thế đi theo hình chữ S ngược.
9. Screen Capture (Chụp ảnh màn hình, cửa sổ làm việc)
- Capture Full
Screen:
Chụp toàn màn hình.
- Capture
Window:
Chụp cửa sổ đang làm việc.
- Capture
Region:
Chụp hình theo vùng chọn qua kéo chuột.
- Repeat last
capture: Mở
lại ảnh vừa chụp trước đó.
- Copy to clipboar: Lưu vào bộ nhớ của máy.
- Open at
Editor Tab:
Chuyển hình vào thẻ chức năng “Editor” để biên tập, chỉnh sữa.
10. Color Picker
- Bút lấy mã màu trong ảnh.
11. Raw Converter
- Chuyển những bức ảnh
nguyên gốc sang định dạng khác.
- Các định dạng ảnh RAW hỗ
trợ:
12. Rename (Đổi tên ảnh hàng loạt)
- Orinal: Tên cũ của ảnh.
- New name: Tên mới của ảnh.
13. Paper Print (15 mẫu trang cho bạn in ấn)
@ Làm mờ hậu cảnh

1_ Thả file ảnh vào vùng xử lý
2_ Tìm đến phần chỉnh sửa theo
hình minh họa dưới đây

3_ Điều chỉnh các thông số kỹ
thuật trên phần cửa sổ xuất hiện gồm :
a- Các hiệu ứng BGR tùy chọn
(hình minh họa là hiệu ứng làm mờ BGR)
b- Điều chỉnh thông số kỹ thuật
của hiệu ứng BGR
c- Di chuyển dấu cộng theo ý đồ
chỉnh sửa (dấu cộng chính là tâm điểm vòng tròn phần diện tích không làm mờ)
d- Chọn thông số điều chỉnh độ
rộng tùy thích cho phần diện tích này
e- Chọn thông số tản phù hợp
giúp đường biên có độ mềm tự nhiên
@ Sử dụng 4 Tags

* Tab 1: HOME
Phần chỉnh sửa màu sắc, độ
sáng, kích cỡ và các hiệu ứng khác cho ảnh.
Chức năng của các số thứ tự
trong hình:
(1) : Rotate: Xoay hình và gồm 2 tab:
a) Tab Rotate: Xoay hình bằng cách trượt
thanh trượt sang trái hoặc sang phải. Khung "Overflow Method" sẽ giúp
bạn bổ sung phần bị khuyết khi xoay ảnh nhưng tuỳ chọn Repeat là hay nhất.
Check box "Keep the original size" giúp bạn giữ nguyên kích thước gốc
khi thao tác.
b) Tab Level Off: Cũng là xoay ảnh nhưng mức
độ nhẹ hơn Rotate. Khi xoay, ảnh sẽ tự phóng to lên để loại bỏ phần bị khuyết
do xoay ảnh. Chính lẽ đó sẽ không xoay đc nhiều.
(2) : Tạo Sepia cho hình.
(3) : Tạo trắng đen cho hình.
(4) : Làm hình về màu trắng và
một màu đơn sắc bất kì.
(5) : Màu âm bản.
Chức năng của các nút trong hình:
1, Frame +
photo: Tạo
khung ảnh cho hình.
2, Round: Bo tròn góc cho hình.
3, Margin: Tạo khoảng cách từ hình tới
các lề.
4, Frame Line: Tạo khung cho hình nhưng
dưới dạng đường thẳng.
5, Resize: Điều chỉnh kích thước hình.
Tại nút này gồm 2 phần:
a) Phần
"có chữ": điều chỉnh hình theo size mình muốn.
b) Phần
"hình tam giác đen": điều chỉnh theo size mặc định của photoscape.
6, Bright,
Color: Tuỳ
chỉnh độ sáng và màu sắc cho ảnh. Tại nút này gồm 2 phần như hình vẽ :
a) Phần có
chữ : Điều chỉnh màu sắc, độ sáng hình ảnh đơn giản.
b) Phần
"hình tam giác đen": Khi kích vào sẽ hiện ra nhiều ứng dụng như hình
vẽ:
Các hiệu ứng đáng quan tâm nhất ở phần này là :
1, Color
Curves:
điều chỉnh màu sắc theo ý mình qua biểu đồ (Tab 1)
2, Saturation
Curve: điều
chỉnh độ sắc nét.(Tab 2)
3, Luminance
Curve: độ
chói.(Tab 3)
4, Remove
Color Cast:
Điều chỉnh màu sắc chủ đạo.
5, Colorize: Điều chỉnh màu sắc chủ đạo
6, Dilate: làm mờ các đường nét của
hình.
7a, Ecode: làm đậm đường nét.
7b, Auto Level: Tự động cân bằng chất lượng
hình. (Cái này chẳng hiệu quả lắm).
8, Auto
Contrast:
Tự động cân bằng sự tương phản màu sắc trong hình.
9, Sharpen: Làm hình được sắc nét hơn.
10, Filter: Điều chỉnh các hiệu ứng của
ảnh (cái này quan trong lắm đây)
Các ứng dụng được chia làm 4 nhóm:
(1), (2), (3),
(4) ==>
Nào là điều chỉnh độ tương phản, làm cũ hình (Antique photo), Làm mờ hình (blur), tạo sự tập chung của ảnh ở
1 khoảng nhất định (Region), ... vân vân và vân vân...
Nhấn mạnh lần nữa là Phần
filter rất nhiều hiệu ứng làm đẹp cho ảnh đấy nhé.
* Tab 2 : OBJECT
- (1): chèn hình, biểu tượng vào
trong hình cần sữa.
- (2): chèn khung đối thoại.
- (3): nhập vào một đoạn văn bản
cho hình.
- (4): Khung soạn thảo một đoạn
văn bản.
- (5): Cho phép vẽ đường thẳng và
các loại hình.
- (6): Tùy chọ hiển thị các dạng
đường thẳng và hình cần vẽ như làm mờ, tăng đọ đậm màu, đường viền...
* Tab 3: CROP (cắt)
-Quét chuột vào vùng muốn
cắt để sử dụng sau đó nhấn CROP.
- Chọn tỉ lệ cắt qua mục
CROP FLEELY
- Chuyển chế độ cắt hình khối
sang hình hình tròn bằng cách tích vào nút CROP ROUNDLY
* Tab 4 : REGION
- Red eye: Khử mắt đỏ.
- Mole: Tạo vùng màu mịn như màu
nền. Cái này xóa mụn cực kì hiệu quả .
- Mosaic: giống như mấy cái hiệu ứng
che khuôn mặt hay dùng trên báo.
- Ứng dụng này
khi sử dung chỉ
cần quét chuột lên vùng cần sữa.
- Page: Phối kết hợp các ảnh, có
vạch ngăn cách với các mẫu có sẵn.
*
Cột trái gồm các tính năng:
- Hình hạt dẻ
nằm sau Size:
Dùng xác định kích thước và tỉ lệ cho ảnh.
- Margin: Canh lề (4 hướng).
- Round: Tạo góc bo tròn (tính trên
từng ảnh).
- Background: màu của viền.
- Filter: Bộ lọc màu cho ảnh. Bạn hãy
tự thử sẽ thấy kết quả.Round: Tạo góc bo tròn (tính trên từng ảnh).
- Frame: Tạo khung ảnh cho hình
(tính trên từng tấm nhưng mang tính hàng loạt) và khi dùng tính năng này thì
tính năng Round ở trên sẽ bị vô hiệu hoá (mất tác dụng).
- Combine: Ghép các ảnh, không có vạch
ngăn cách.
Cụ thể 3 tab:
(1) Tab Down: Sẽ cho hình ảnh (vd lấy 4
hình) xếp theo 1 hàng dọc từ trên xuống.
- Outer Margin: Khoảng cách từ hình (tất cả
hình) với lề bao ngoài.
- Intervals of photos: Khoảng cách giữa các hình
(chỗ đường nối ảnh).
- Round: Tạo góc bo tròn (tính trên
từng ảnh).
- Frame: Tạo khung ảnh cho hình
(tính trên từng tấm nhưng mang tính hàng loạt) và khi dùng tính năng này thì
tính năng Round ở trên sẽ bị vô hiệu hoá (mất tác dụng). Có rất nhiều kiểu
frame (khung) cho bạn lựa chọn. Chắc lượng frame cũng cả trăm cái.
(2) Tab Side: Sẽ cho hình ảnh (vd lấy 4
hình) xếp theo 1 hàng ngang từ trái qua phải. Các tính năng tương tự tab Down.
(3) Tab Checker: Sẽ cho ảnh xếp theo dạng
caro (hàng, cột).
- Horizontal Align: Canh lề ngang.
- Vertical Align: Canh lề dọc
- Columns: Sổ xuống để chọn số cột
muốn hiển thị.

cảm ơn !
Trả lờiXóaMã hóa code đưa vào comments